1. Cửa khẩu quốc tế đường bộ:
Số TT |
Tên cửa khẩu phía Việt Nam |
Tên cửa khẩu phía nước ngoài |
Tỉnh |
Tới quốc gia |
1 |
Móng Cái |
Đông Hưng |
Quảng Ninh |
Trung Quốc |
2 |
Hữu Nghị |
Bằng Tường |
Lạng Sơn |
Trung Quốc |
3 |
Tà Lùng |
Thủy Khẩu |
Cao Bằng |
Trung Quốc |
4 |
Thanh Thủy |
Thiên Bảo |
Hà Giang |
Trung Quốc |
5 |
Lào Cai |
Hà Khẩu |
Lào Cai |
Trung Quốc |
6 |
Tây Trang |
Sop Hun (Sop Hao) |
Điện Biên |
Lào |
7 |
Chiềng Bông |
Nabe |
Sơn La |
Lào |
8 |
Na Mèo |
Namsoi |
Thanh Hóa |
Lào |
9 |
Mường Chanh |
Ban Top Xay Bua |
Thanh Hóa |
Lào |
10 |
Nậm Cắn |
Namkan |
Nghệ An |
Lào |
11 |
Cầu Treo |
Namphao |
Hà Tĩnh |
Lào |
12 |
Cha Lo |
Naphao |
Quảng Bình |
Lào |
13 |
Lao Bảo |
Den Savanh |
Quảng Trị |
Lào |
14 |
La Lay |
Lalay |
Quảng Trị |
Lào |
15 |
Bờ Y |
Phou Keua |
Kon Tum |
Lào |
16 |
Gánh Đa |
Xneng Chau La |
Đăk Lăk |
Campuchia |
17 |
Lệ Thanh |
O'Yadaw |
Gia Lai |
Campuchia |
18 |
Hoa Lư |
Trapeang Srer |
Bình Phước |
Campuchia |
19 |
Xa Mát |
Trapeang Phlong |
Tây Ninh |
Campuchia |
20 |
Mộc Bài |
Bavet |
Tây Ninh |
Campuchia |
21 |
Tân Nam |
Meanchey, Prey Veng |
Tây Ninh |
Campuchia |
22 |
Dinh Bà |
Banteay Chakrey |
Đồng Tháp |
Campuchia |
23 |
Thường Phước |
Kaoh Roka |
Đồng Tháp |
Campuchia |
24 |
Vĩnh Xương |
Kaam Samnor |
An Giang / Sông Tiền |
Campuchia |
25 |
Tịnh Biên |
Phnom Den |
An Giang |
Campuchia |
26 |
Hà Tiên |
Prek Chăk |
Kiên Giang |
Campuchia |
27 |
Bình Hiệp |
Prey Veir |
Long An |
Campuchia |
2. Cửa khẩu quốc tế đường hàng không:
1. Cảng hàng không quốc tế Tân Sơn Nhất - Thành phố Hồ Chí Minh
2. Cảng hàng không quốc tế Nội Bài - Hà Nội
3. Cảng hàng không quốc tế Đà Nẵng - Đà Nẵng
4. Cảng hàng không quốc tế Cát Bi - Hải Phòng
5. Cảng hàng không quốc tế Phú Bài - Thừa Thiên - Huế
6. Cảng hàng không quốc tế Cam Ranh - Khánh Hòa
7. Cảng hàng không quốc tế Trà Nóc - Cần Thơ
8. Cảng hàng không quốc tế Phú Quốc - Kiên Giang
9. Cảng hàng không quốc tế Vân Đồn -Quảng Ninh
3. Cửa khẩu quốc tế đường biển:
1. Cảng Cái Lân / Hòn Gai - Quảng Ninh.
2. Cảng Hải Phòng - Hải Phòng
3. Cảng biển nước sâu Nghi sơn, Tĩnh Gia - Thanh Hóa
4. Cảng Cửa Lò - Nghệ An
5. Cảng Vũng Áng - Hà Tĩnh
6. Cảng Chân Mây - Thừa Thiên - Huế
7. Cảng Tiên Sa - Đà Nẵng
8. Cảng Kỳ Hà - Quảng Nam
9. Cảng Dung Quất - Quảng Ngãi
10. Cảng Quy Nhơn - Bình Định
11. Cảng Ba Ngòi - Khánh Hòa
12. Cảng Nha Trang - Khánh Hòa
13. Cảng Vũng Tàu - Bà Rịa - Vũng Tàu
14. Cảng Phú Mỹ - Bà Rịa - Vũng Tàu
15. Cảng Sài Gòn - Thành phố Hồ Chí Minh
16. Cảng Cần Thơ - Cần Thơ
17. Cảng An Thới - Phú Quốc - Kiên Giang
4. Cửa Khẩu quốc tế bằng đường sắt:
1. Đồng Đăng - Lạng Sơn - Đi Trung Quốc
2. Lào Cai - Hekou (Hà Khẩu) - Trung Quốc
(*) Theo QĐ 1579/QĐ-TTg (ngày 22/09/2021) về việc Quy hoạch tổng thề phát triển hệ thống cảng biển Việt Nam thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến 2050, Hệ thống cảng biển được quy hoạch như sau:
1. Phân nhóm cảng biển
Hệ thống cảng biển Việt Nam gồm 05 nhóm:
- Nhóm cảng biển số 1 gồm 05 cảng biển: cảng biển Hải Phòng, cảng biển Quảng Ninh, cảng biển Thái Bình, cảng biển Nam Định và cảng biển Ninh Bình.
- Nhóm cảng biển số 2 gồm 6 cảng biển: cảng biển Thanh Hóa, cảng biển Nghệ An, cảng biển Hà Tĩnh, cảng biển Quảng Bình, cảng biển Quảng Trị và cảng biển Thừa Thiên Huế.
- Nhóm cảng biển số 3 gồm 8 cảng biển: cảng biển Đà Nẵng (gồm khu vực huyện đảo Hoàng Sa), cảng biển Quảng Nam, cảng biển Quảng Ngãi, cảng biển Bình Định, cảng biển Phú Yên, cảng biển Khánh Hòa (gồm khu vực huyện đảo Trường Sa), cảng biển Ninh Thuận và cảng biển Bình Thuận.
- Nhóm cảng biển số 4 gồm 5 cảng biển: cảng biển Thành phố Hồ Chí Minh, cảng biển Đồng Nai, cảng biển Bà Rịa - Vũng Tàu, cảng biển Bình Dương và cảng biển Long An.
- Nhóm cảng biển số 5 gồm 12 cảng biển: cảng biển Cần Thơ, cảng biển Đồng Tháp, cảng biển Tiền Giang, cảng biển Vĩnh Long, cảng biển Bến Tre, cảng biển An Giang, cảng biển Hậu Giang, cảng biển Sóc Trăng, cảng biển Trà Vinh, cảng biển Cà Mau, cảng biển Bạc Liêu và cảng biển Kiên Giang.
2. Phân loại cảng biển
Theo quy mô, chức năng, hệ thống cảng biển Việt Nam gồm:
- Cảng biển đặc biệt (02 cảng biển): cảng biển Hải Phòng và cảng biển Bà Rịa - Vũng Tàu.
- Cảng biển loại I (15 cảng biển): cảng biển Quảng Ninh, cảng biển Thanh Hóa, cảng biển Nghệ An, cảng biển Hà Tĩnh, cảng biển Thừa Thiên Huế, cảng biển Đà Nẵng, cảng biển Quảng Nam, cảng biển Quảng Ngãi, cảng biển Bình Định, cảng biển Khánh Hòa, cảng biển Thành phố Hồ Chí Minh, cảng biển Đồng Nai, cảng biển Cần Thơ, cảng biển Long An, cảng biển Trà Vinh. Các cảng biển Thanh Hóa, cảng biển Đà Nẵng, cảng biển Khánh Hòa quy hoạch tiềm năng thành cảng biển đặc biệt.
- Cảng biển loại II (06 cảng biển): cảng biển Quảng Bình, cảng biển Quảng Trị, cảng biển Ninh Thuận, cảng biển Bình Thuận, cảng biển Hậu Giang, cảng biển Đồng Tháp.
- Cảng biển loại III (13 cảng biển): cảng biển Thái Bình, cảng biển Nam Định, cảng biển Ninh Bình, cảng biển Phú Yên, cảng biển Bình Dương, cảng biển Vĩnh Long, cảng biển Tiền Giang, cảng biển Bến Tre, cảng biển Sóc Trăng, cảng biển An Giang, cảng biển Kiên Giang, cảng biển Bạc Liêu, cảng biển Cà Mau, Cảng biển Sóc Trăng quy hoạch tiềm năng thành cảng biển đặc biệt.
3. Phân loại bến cảng
- Theo chủng loại hàng hóa xếp dỡ: bến cảng tổng hợp, bến cảng container, bến cảng hàng rời, bến cảng hàng lỏng/khí và bến cảng khách.
- Theo phạm vi hoạt động kinh doanh: bến cảng kinh doanh dịch vụ xếp dỡ hàng hóa và bến cảng không kinh doanh dịch vụ xếp dỡ hàng hóa.